Cách An Sao – Lập lá số tử vi trọn đời chính xác nhất

Để xem tử vi của một người, trước hết ta cần phải lập lá số tử vi trọn đời. Từ lá số tử vi đó chúng ta mới có thể luận đoán toàn bộ những cát hung, tai họa, biến cố, tốt xấu mà đương số gặp phải. Để lập lá số tử vi trọn đời, trước tiên ta cần phải biết rõ về các thông tin: Ngày, Giờ, Tháng, Năm sinh của người đó.

1. Xác định giờ, ngày, tháng, năm sinh chính xác

Tử vi luôn tính tuổi, ngày, tháng, năm, giờ sinh theo ÂL, vì thế nếu đã có ngày sinh dương lịch thì bạn cần phải đổi sang ngày âm lịch.
Một ngày và một đêm là 24 giờ đồng hồ. cứ 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ theo âm lịch để tính số Tử-vi. Và giờ âm lịch được tính kể từ không giờ tức là 24 giờ đến 2 giờ là giờ Tý, và cứ tuần tự tính 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ âm lịch là Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và giờ Hợi tức là 22 giờ tới 24 giờ.
Lưu ý: Trong việc lập lá số tử vi trọn đời thì quan trọng nhất là tháng và giờ âm lịch:
  • Nếu tháng nhuận (tức 1 năm có 2 tháng âm lịch giống nhau) thì vẫn coi là 1 tháng, không phân biệt tháng trước hay tháng sau.
  • Giờ âm lịch có 12 giờ mỗi ngày, nếu sinh vào giờ Tý thì phải tính sang ngày hôm sau. Bảng giờ âm lịch cụ thể như sau:
THỜI GIAN GIỜ ÂM LỊCH
23h01 – 1h00 Giờ Tý
1h01 – 3h00 Giờ Sửu
3h01 – 5h00 Giờ Dần
5h01 – 7h00 Giờ Mão
7h01 – 9h00 Giờ Thìn
9h01 – 11h00 Giờ Tỵ
11h01 – 13h00 Giờ Ngọ
13h01 – 15h00 Giờ Mùi
15h01 – 17h00 Giờ Thân
17h01 – 19h00 Giờ Dậu
19h01 – 21h00 Giờ Tuất
21h01 – 23h00 Giờ Hợi

12 cung trong lập lá số tử vi trọn đời

  • Mệnh viên => chỉ tính mệnh của mình.
  • Huynh đệ => chỉ anh em.
  • Phu quân (thê thiếp) tùy theo Nam hay Nữ.
  • Tử tức => chỉ con cái.
  • Tài bạch => chỉ tiền của.
  • Tật ách => chỉ bệnh hoạn.
  • Thiên di => chỉ xuất ngoại.
  • Nô bộc bạn bè và gia nhân.
  • Quan lộc => chỉ nghề nghiệp, hoạn lộ.
  • Điền trạch => chỉ cửa nhà ruộng vườn.
  • Phúc đức => chỉ chúc ấm của nhà mình.
  • Phụ mẫu => chỉ cha mẹ.

Trước hết, lá số có 12 cung chia 12 ô để an các sao gọi là Địa Bàn, Còn vòng bên trong gọi là Thiên Bàn để ghi năm tháng ngày giờ, cục và tiểu hạn

Tỵ Hỏa – Ngọ Hỏa + Mùi Thổ – Thân Kim +
Thìn Thổ+   Dậu Kim –
Mẹo Mộc- Tuất Thổ +
Dần Mộc + Sửu Thổ – Tý Thủy + Hợi Thủy –

– Biết rõ mỗi cung thuộc hành nào thì khi đoán số ta mới biết mệnh, sao có cùng hành ấy sinh khắc hay không thì mới xác thực

– Ví dụ: Sao Thiên cơ thuộc Mộc mà đóng ở cung Thân là cung Kim vậy là cung khắc, làm giảm lực của sao rất nhiều. Hoặc giả người Mệnh Mộc mà an trúng cung Hỏa cũng bì khắc.

Định cung Mạng, Thân và các cung khác

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm ngược từng cung đến giờ sinh: An Mạng.

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm thuận từng cung đến giờ sinh: An Thân

– Cung mệnh đã an rồi, lần lượt viết theo chiều thuận từng cung: Mạng, Phụ, Phúc, Điền, Quan, Nô, Thiên, Tật, Tài, Tử, Phối, Bào (12 cung).

Định Cục

Cung Mệnh Tuổi Giáp, Kỷ Tuổi Ất, Canh Tuổi Bính, Tân Tuổi Đinh, Nhâm Tuổi Mậu Quý
Tý, Sửu Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục
Dần,Mão,

Tuất, Hợi

Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục
Thìn, Tỵ Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục
Ngọ, Mùi Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục
Thân, Dậu Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục

Cục là gì? Ta chỉ có thể hình dung tạm thời Cục như một yếu tố căn bản, một thành phần bất khả phân của con người, có tính cách quyết định vận mệnh con người một các rất tổng quát. Cũng vì tính cách quá ư tổng quát đó, nên Cục không nói lên được đặc điểm gì xác định về con người.

Cục trong lập lá số tử vi trọn đời được đánh giá qua sự tương sinh hay tương khắc với Bản Mệnh để tìm trong tương sinh hay tương khắc đó một ý nghĩa tổng quát nào đó về con người.

Ví dụ: Kim Mệnh đi với Thủy Cục thì tương sanh, từ đó, tiên niệm rằng đời người tương đối suông sẻ, ít gặp nghịch cảnh, tương đối sung túc. Ngược lại, Kim Mệnh đi với Mộc Cục tất tương khắc, do đó sẽ gặp nhiều trắc trở trên bước đường đời. Nếu Kim Mệnh đi với Kim Cục thì tị hòa, không tốt, không xấu, bình thường, tiên niệm rằng con người tạm thích nghi được với mọi hoàn cảnh của cuộc đời, sự thăng hay sự trầm cũng vừa phải, nổi bật thì không nổi bật, nhưng lu mờ thì cũng không mấy lu mờ.

Vì được xét trong tương quan với Bản Mệnh qua sự sinh khắc của hai thành, nên cần biết qua về liên hệ giữa Mệnh và Cục. Trong bối cảnh nà, Bản Mệnh bao giờ cũng được xem là quan trọng hơn Cục. Do đó, Mệnh thịnh dĩ nhiên tốt hơn Cục thịnh.

Bản Mệnh chỉ thịnh vượng trong trường hợp hành của Mệnh được hành của Cục tương sinh. Ví dụ: Mệnh Thủy, Cục Kim. Cục Kim vốn sanh Mệnh Thủy. Cục phù cho mệnh thì mệnh tốt. Ngược lại nếu mệnh sanh cục thì mệnh hao. Thành thử Cục sanh Mệnh đẹp hơn Mệnh sanh Cục, dù cả hai hành tương sinh.

Trong trường hợp Mệnh Cục tương khắc, sự tốt đẹp bị hóa giải đi nhiều và kém hơn trường hợp Mệnh sinh Cục. Sự tương quan giữa Mệnh và Cục nói lên 1 hàm số của Phúc đức. Nếu Phúc tốt mà Mệnh Cục tương khắc thì cái tốt bị chiết giảm. Sự sinh khắc giữa Mệnh Cục so với Phúc đức có thể ví như một cái máy trợ lực hay một cái thắng đối với phúc. Nếu mệnh thịnh thì phúc tốt hơn, ngược lại phúc kém đi trở thành xấu.

Tìm bản mệnh khi lập lá số tử vi trọn đời 

  • Giáp Tý, At Sửu: Hải trung kim (vàng đáy biển)
  • Bính Dần, Đinh Mão: Lô trung Hỏa (lửa trong lò)
  • Mậu Thìn, Kỷ Mão: Đại lâm mộc (cây ở trong rừng)
  • Canh Ngọ, Tân Mùi: Lộ bàng thổ (đất bên đường)
  • Nhâm Thân, Quý Dậu: Kiếm phong kim (vàng đầy gươm)
  • Giáp Tuất, At Hợi: Sơn đầu hỏa (lửa đầu núi)
  • Bính Tý, Đinh Sửu: Giản hạ thủy (nước khe suối)
  • Mậu Dần, Kỷ Mão: Thành đầu thổ (đất đầu thành)
  • Canh Thìn, Tân Tỵ: Bạch lạp kim (đèn nến trắng)
  • Nhâm Ngọ, Quý Mùi: Dương liễu mộc (cây dương liều)
  • Giáp Thân, Ất Dậu: Tuyền trung thủy (nước giữa suối)
  • Bính Tuất Đinh Hợi : Ốc thượng thổ (đất mái nhà)
  • Mậu Tý, Kỷ Sửu: Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
  • Canh Dần, Tân Mão: Tòng bách mộc (cây tòng bách)
  • Nhâm Thìn, Quý Tỵ: Tràng lưu thủy (nước dòng sông)
  • Giáp Ngọ, At Mùi : Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân, Đinh Dậu : Sơn hạ hỏa (lửa dưới cát)
  • Mậu Tuât, Kỷ Hợi: Bình địa mộc (cây đồng bằng)
  • Canh Tý, Tân Sửu: Bịch thượng thổ (đất trên vách)
  • Nhâm Dần, Quý Mão: Kim bạch kim (vàng bạch kim)
  • Giáp Thìn, Ất Tỵ: Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn lớn)
  • Bính Ngọ, Đinh Mùi: Thiên thượng thủy (nước trên trời)
  • Mậu Thân, Kỷ Dậu: Đất trach thổ (đất làm nhà)
  • Canh Tuất, Tân Hợi: Xuyến thoa kim (vàng trong tay)
  • Nhâm Tý, Quý Sửu: Tang khô mộc (gỗ cây dâu)
  • Giáp Dân, Ất Mão: Đại khê thủy (nước suối lớn)
  • Bính Thìn, Đinh Tỵ: Sa trung thổ (đất giữa cát)
  • Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Canh Thân, Tân Dậu: Thạch lựu mộc (cây thạch lựu)
  • Nhâm Tuất, Quý Hợi: Đại hải thuỷ (nước biển lớn)

Ghi Đại vận – Tiểu vận khi lập lá số tử vi trọn đời 

1. Đại vận

Kể từ cung Mệnh, ghi mỗi cung một số theo chiều thuận nếu là Dương Nam, Âm Nữ; theo chiều nghịch nếu là Âm Nam, Dương Nữ. Các số là số cục tùy theo cục tìm thấy, tiếp theo mỗi cung là số đó cộng 10, 20, 30……

2. Tiểu vận

– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất: ghi hàng Chi của mình ở cung Thìn

– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: ghi hàng Chi của mình ở cung Mùi

– Tuổi Thân, Tý, Thìn: ghi hàng Chi của mình ở cung Tuất

– Tuổi Hợi, Mão, Mùi: ghi hàng Chi của mình ở cung Sửu

Rồi Nam đi thuận, Nữ đi nghịch, lần lượt ghi hàng Chi theo đúng thứ tự, mỗi cung một chữ, ghi ở lề trong của cung. Hết hàng Chi đến Hợi, lại nối tếp bằng Tý.

An Sao trong lập lá số tử vi trọn đời 

1. An Tử Vi

Sao Tử Vi an theo Cục và ngày sinh. Tùy theo Cục và ngày sinh ở đâu, an Tử Vi ở đấy.

08 – 09 10 – 11 12 – 13 14 – 15
06 – 07- 30 Thủy Nhị Cục 16 – 17
04 – 05 

28 – 29

18 – 19
02 – 03 

26 – 27

01 – 24 – 25 22 – 23 20 – 21
04 – 12 – 14 07 – 17 – 15 10 -20-18 13 – 21 – 23
01 – 09 – 11 Mộc Tam Cục 16 – 24 – 26
06 – 08 19 – 27 – 29
05 – 03 02 – 28 25 22 – 30
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

06 – 16

19 – 25

10 – 20

23 – 29

14 -24 – 27 18 – 28
02 – 12

15 – 21

Kim tứ Cục 22
08 – 11 -17 26
04 – 07 -13 03 – 09 05 01 – 30
08 – 20 – 24 01 – 13

25 – 29

06 – 18 – 30 11 – 23
03 – 15

19 – 27

Thổ Ngũ Cục 16 – 28
10 – 14 – 22 21
05 – 09 – 17 04 – 12 07 02 – 26
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 – 24 – 29 02 – 16 – 30 08 – 22 14 – 28
04-18-23 Hỏa Lục Cục 01 – 20
12-17-27 07 – 26
06 – 11 – 21 05 – 15 – 25 09 – 19 03 – 13

2. An 14 chính tinh dựa theo Tử Vi

Tử Vi Liêm Đồng Nhật Phủ Âm Tham Cự Tướng Lương Sát Phá
Thìn Mùi Thân Dậu Hợi Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuât Dần
Sửu Tỵ Thân Dậu Tuất Mẹo Thì Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Sửu
Dần Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Mẹo Mùi Tuất Hợi Dần Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Hợi
Thìn Thân Hợi Sửu Mẹo Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Tuất
Tỵ Dậu Sửu Dần Thìn Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Dậu
Ngọ Tuất Sửu Dần Mẹo Tỵ Tuất Hợi Sửu Dàn Mẹo Thìn Thân
Mùi Hơi Dần Mẹo Thìn Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Mùi
Thân Mẹo Thìn Tỵ Mùi Thân Dậu Tuât Hợi Sửu Dần Ngọ
Dậu Sửu Thìn Tỵ Ngọ Thân Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Tỵ
Tuát Dần Tỵ Ngọ Mùi Dậu Ngọ Mùi Thân Dậu Tuât Hợi Thìn
Hợi Mẹo Ngọ Mùi Thân Tuất Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Mẹo

3. An vòng Tràng Sinh

Tràng sinh, Dưỡng, Thai, Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục

a. Dương nam, Âm nữ (an theo chiều nghịch)

– Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Dần

– Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Tỵ

– Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Hợi

– Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Thân

b. Âm nam, Dương nữ (an theo chiều thuận)

– Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Ngọ

– Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Dậu

– Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Mão

– Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Tý

4. An vòng Thái Tuế

– Vòng Thái Tuế: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực phù

– Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, rồi theo chiều thuận an tiếp các sao còn lại

5. An vòng Lộc Tồn

– Vòng Lộc Tồn: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ

– Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó

– Dương nam, Âm nữ: an các sao tiếp theo chiều thuận

– Âm nam, Dương nữ: an các sao tiếp theo chiều nghịch

6. Những sao an theo hàng Can năm sinh

Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Lộc Tồn Dần Mão Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dậu Hợi
Kình Mão Thìn Ngọ Mùi Ngọ Mùi Dậu Tuất Sửu
Đà La Sửu Dần Thìn Tỵ Thìn Tỵ Mùi Thân Tuất Hợi
Q.Ấn Tuất Hợi Sửu Dần Sửu Dần Thìn Tỵ Mùi Thân
Đ.Phù Mùi Thân Tuất Hợi Tuất Hợi Sửu Dần Thìn Tỵ
T.Khôi Sửu Hợi Hợi Sửu Ngọ Ngọ Mão Mão
T.Việt Mùi Thân Dậu Dần Mùi Thân Dần Dần Tỵ Tỵ
T.Quang Mùi Thìn Tỵ Dần Mão Dậu Hợi Dậu Tuất Ngọ
T.Phúc Dậu Thân Hợi Mão Dần Ngọ Tỵ NGọ Tỵ
Lưu Hà Dậu Tuất Mùi Thìn Tỵ Ngọ Thân Mão Hợi Dần
T.Trù Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dần Ngọ Dậu Tuất
H.Lộc Liêm Đồng Nguyệt Tham Nhật Cự Lương Phá
H.Quyền Phá Lương Đồng Nguyệt Tham Nhật Tử Vi Cự
H.Khoa Tử Vi Xương Hữu Lương Đồng Khúc Tả Nguyệt
H.Kỵ Nhật Nguyệt Liêm Cự Khúc Nguyệt Xương Tham

7. Những sao an theo hàng Chi năm sinh

Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Long Trì Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo
PhượngCác Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi
Giải Thần Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi
Thiên Khốc Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi
Thiên Hư Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ
Thiên Đức Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Nguyệt Đức Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn
Hồng Loan Mẹo Dân Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn
Thiên Hỷ Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi Tuất
Cô Thần Dần Dần Tỵ Tỵ Tỵ Thân Thân Thân Hợi Hợi Hợi Dần
Quả Tú Tuất Tuất Sửu Sửu Sửu Thìn Thìn Thìn Mùi Mùi Mùi Tuất
Đào Hoa Dậu Ngọ Mẹo Dậu Ngọ Mẹo Dậu Ngọ Mẹo
Thiên Mã Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thần Tỵ
Kiếp Sát Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân
Hoa cái Thìn sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi
Phá Toái Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu
T.Không Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

8. Những sao an theo tháng sinh

Tả Phù Hữu Bật Thiên Hình Thiên Riêu Thiên Y Thiên Giải Địa Giải
1 Thìn Tuất Dậu Sửu Sửu Thân Mùi
2 Tỵ Dậu Tuất Dần Dần Dậu Thân
3 Ngọ Thân Hợi Mẹo Mẹo Tuất Dậu
4 Mùi Mùi Thìn Thìn Hợi Tuất
5 Thân Ngọ Sửu Tỵ Tỵ Hợi
6 Dậu Tỵ Dần Ngọ Ngọ Sửu
7 Tuất Thìn Mẹo Mùi Mùi Dần Sửu
8 Hợi Mẹo Thìn Thân Thân Mẹo Dần
9 Dần Tỵ Dậu Dậu Thìn Mẹo
10 Sửu Sửu Ngọ Tuất Tuất Tỵ Thìn
11 Dần Mùi Hợi Hợi Ngọ Tỵ
12 Mẹo Hợi Thân Mùi Ngọ

9. Những sao an theo giờ sinh

Giờ Văn Xương Văn Khúc Thai Phụ Phong Cáo Địa Không Địa Kiếp
Tuất Thìn Ngọ Dần Hợi Hợi
Sửu Dậu Tỵ Mùi Mẹo Tuất
Dần Thân Ngọ Thân Thìn Dậu Sửu
Mẹo Mùi Mùi Dậu Tỵ Thân Dần
Thìn Ngọ Thân Tuất Ngọ Mùi Mẹo
Tỵ Tỵ Dậu Hợi Mùi Ngọ Thìn
Ngọ Thìn Tuât Thân Tỵ Tỵ
Mùi Mẹo Hợi Sửu Dậu Thìn Ngọ
Thân Dần Dần Tuất Mẹo Mùi
Dậu Sửu Sửu Mẹo Hợi Dần Thân
Tuât Dần Thìn sửu Dậu
Hợi Hợi Mẹo Tỵ Sửu Tuất

10. An Hỏa Tinh, Linh Tinh

– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hoả Tinh từ Sửu, Linh Tinh từ Mão

– Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa Tinh từ Dần, Linh Tinh từ Tuất

– Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa Tinh ở Mão, Linh Tinh ở Tuất

– Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hoả Tinh ở Dậu, Linh Tinh ở Tuất

– Dương Nam, Âm Nữ tính thuận đến giờ sinh an Hoả, tính nghịch đến giờ sinh an Linh.

– Âm Nam, Dương Nữ, tính nghịch đến giờ sinh an Hoả, tính thuận đến giờ sinh an Linh 

11. An Tam Thai, Bát Tọa

 Từ Tả, đi thuận đến ngày sinh, an Tam Thai

– Từ Hữu, đi nghịch đến ngày sinh, an Bát Tọa 

12. An Ân Quang, Thiên Quý

– Từ Xương, thuận đến ngày sinh, bù 1 cung, an Ân Quang

– Từ Khúc, nghịch đến ngày sinh, bù 1 cung, an Thiên Quý

12. An Tuần, Triệt

a. Tuần

 Giáp Tý đến Quý Dậu: Tuất – Hợi

Giáp Tuất đến Qúy Mùi: Thân – Dậu

Giáp Thân đến Qúy Tị: Ngọ – Mùi

Giáp Ngọ đên Qúy Mão: Thìn – Tị

Giáp Thìn đến Qúy Sưủ: Dần – Mậu

Giáp Dần đến Qúy Hợi: Tý – Sửu

b. Triệt

Hàng CanCung An Triệt 

 Giáp, Kỷ Thân – Dậu

Ất, Canh Ngọ – Mùi

Bính, Tân Thìn – Tị

Đinh, Nhâm Dần – Mão

Mậu, Qúy Tý – Sửu 

13. An các sao cố định

Một lá số tử vi trọn đời hoàn chỉnh

– Đẩu quân : Từ cung an Thái Tuế, kể là tháng giêng, đếm nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào thì kể là giờ Tý, tính thuận đến giờ sinh, an Đẩu quân.

– Thiên Tài: Từ cung an Mệnh kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên Tài.

– Thiên Thọ: Từ cung an Thân kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên thọ.

– Thiên la: Thìn

– Địa võng: Tuất

– Thiên Thương: Nô bộc

– Thiên Sứ: Tật ách

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

033.357.3839