Lá số tử vi là gì? Hướng dẫn tra cứu tử vi trọn đời

Bạn đang muốn xem bói tương lai của mình và muốn có một cái nhìn tổng quan về tính cách của bản thân? Hãy học cách xem lá số tử vi và tra cứu tử vi trọn đời để có thể dự đoán tương lai và nhiều khía cạnh trong cuộc sống của mình dựa trên các yếu tố như giờ sinh, ngày, tháng, năm sinh, cung, mệnh nhé.

Lá số tử vi là gì?

Tử vi học là bộ môn huyền học thể hiện nét đẹp văn hóa và truyền thống của người Á Đông. Lá số tử vi thường được dùng để dự đoán vận mệnh và tìm hiểu về tính cách, mối quan hệ, sự nghiệp cũng như nhiều khía cạnh khác trong cuộc sống của con người.

Việc lập lá số tử vi trọn đời được dựa trên ngày, tháng, năm và thời gian sinh của một người. Các yếu tố trên sẽ được kết hợp lại với nhau để tạo thành 1 bảng biểu có thể giúp dự đoán vận mệnh và các sự kiện quan trọng trong cuộc đời. Tra cứu lá số tử vi trọn đời sẽ bao gồm thông tin về ngũ hành, sao chiếu mạng và các yếu tố khác, phụ thuộc vào truyền thống và phương pháp của từng nền văn hóa.

Hướng dẫn tra cứu tử vi trọn đời

Trong tử vi có 12 cung và 14 chính tinh, ngoài ra còn có những phụ tinh với những ý nghĩa khác nhau. Để tra cứu tử vi trọn đời chúng ta cần thực hiện qua những bước cơ bản:

1. Lập lá số tử vi

Lập lá số tử vi trọn đời là thao tác quan trọng đầu tiên trước khi tra cứu tử vi trọn đời. Để lập được lá số tử vi chúng ta cần xác định chính xác giờ sinh, ngày tháng năm sinh.

Trong đó giờ sinh là thứ quan trọng nhất để tra cứu lá số tử vi, đặc trưng về thân nhân, các sự kiện quan trọng trong từng năm,…

Ngược lại người ta cũng dùng những đặc điểm trên để xác định giờ sinh cho những người không biết chính xác giờ sinh của mình. Người tra cứu tử vi trọn đời cần có kinh nghiệm, sự nhạy bén, linh động cần thiết.

2. Quan sát & phân tích bố cục các cung và sao

Quan sát thế đứng của các chính tinh, sao nào đi với sao nào để thành cặp, vị trí của các cặp sao. Phân tích thế đứng của cung trong lá số tử vi trọn đời, tiếp đến là quan sát bố cục của các trung tinh, phụ tinh như: Văn Xương, Văn Khúc, Thanh Long, Ân Quang, Thiên Quý, Tả Phù, Hữu Bật, Thiên Khôi, Thiên Việt, Tứ Hóa, Thiên Hình, Lộc tồn, Lục Sát, Thái Tuế, Kiếp Sát, Thiên Mã. Tuy đây không phải là những sao chính, nhưng nhiều khi nó quyết định cục diện của lá số còn mạnh hơn cả chính tinh.

Từ cách quan sát và phân tích bố cục lá số tử vi, bạn cần rút ra được đặc điểm nổi bật nhất của chủ nhân lá số, chỗ tốt ở đâu, chỗ xấu ở đâu,…

3. Phân tích tính riêng lẻ từng cung, từng sao

Khi phân tích 1 lá số cung đầu tiên chúng ta cần quan sát đó là cung Mệnh, cung Thân và cung hạn. Các cung còn lại thì tùy vào vấn đề muốn xem mà xem xét kỹ lưỡng hơn ở cung chỉ khía cạnh đó.

Tiếp theo khi tra cứu tử vi trọn đời, ta sẽ xem chính tinh trước khi xem trung tinh và phụ tinh, nhất là những cung quan trọng có chính tinh bay đến độc tọa. Từ những chính tinh mà ta mới đánh giá tác dụng của trung tinh hay phụ tinh.

4. Tập trung vào từng câu hỏi, từng vấn đề

Một yếu tố vô cùng quan trọng khi tra cứu tử vi trọn đời đó là cần xác định được vấn đề để tập hợp và xử lý những cung cần xem với nhau. Chỉ một câu hỏi nhưng cần xem xét cả một lá số. Sự tập trung xem xét những cung liên quan đến câu hỏi sẽ giúp luận giải được chính xác, tinh tế hơn.

Một số biểu tượng các sao trong cách xem lá số tử vi

Một số biểu tượng của các sao mà ta cần phải biết trong cách tra cứu tử vi trọn đời:

1. Chính tinh

Ý nghĩa của 14 chính tinh trong tử vi:

  • Chính tinh Thái Âm: Đôi mắt, thần thái, khả năng tình dục, sự thể hiện tình cảm và nhân sinh quan.
  • Chính tinh Tử Vi: Dáng người, cân nặng, thế đi đứng, oai phong. Đại diện của lục phủ ngũ tạng.
  • Chính tinh Thiên Cơ: Trí tuệ, khả năng tính toán và tổ chức. Đại diện của trán, phần mày mắt.
  • Chính tinh Tham Lang: Nhu cầu vật chất, nhu cầu tình dục, lòng tham. Thể hiện cho phần thân dưới, những bộ phận nở nang.
  • Chính tinh Vũ Khúc: Khả năng nghệ thuật, tài chính. Thể hiện cho phần mũi, lườn, cánh tay.
  • Chính tinh Cự Môn: Khả năng kháng cự, ngôn ngữ. Là biểu tượng cho miệng, hậu môn, bộ phận dưới.
  • Chính tinh Liêm Trinh: Cá tính, lập trường và uy nghiêm. Biểu tượng cho phần xương cốt trên khuôn mặt, thần thái uy nghiêm trên toàn bộ cơ thể.
  • Chính tinh Thiên Tướng: Khả năng lãnh đạo, sai khiến người khác, năng lực quân sự. Đại diện cho cái đầu.
  • Chính tinh Thiên Đồng: Lượng mỡ trong người. Tượng trưng cho phần dưới hai gò má và bụng.
  • Chính tinh Thiên Lương: Lương tâm. Là phần cột sống và nhân trung.
  • Chính tinh Thất Sát: Tính cương quyết, dám làm dám chịu, trả đũa hay sát phạt. Đại diện cho hàm răng, xương và tính chất của bàn tay.
  • Chính tinh Phá Quân: Tính quật cường, làm phản, lập dị. Là phần ấn đường và hai chân mày.

2. Trung tinh, phụ tinh

Ý nghĩa của một số trung tinh và phụ tinh nổi bật:

Tên trung, phụ tinh Ý nghĩa Bộ phận trên cơ thể
Tả Phụ – Hữu Bật Khả năng nhường nhịn, vị tha và thích ứng Đôi vai, đôi tay
Hóa Khoa Tư duy tri thức Bộ não, sự đầy đặn rộng rãi của vầng trán
Hóa Quyền Khả năng quyết định, làm chủ Gò má
Hóa Lộc Khả năng buôn bán, kiếm lợi từ ngoài thiên hạ Tóc, râu
Hóa Kỵ Tính đố kỵ, nghi ngờ, đối nghịch Cái lưỡi, đôi môi
Thiên Khôi – Thiên Việt Vẻ sang trọng Khu vực đầu mặt
Văn Xương – Văn Khúc Tình cảm, năng lực tưởng tượng Xương, khớp
………….

Cách nhận biết tương lai thông qua cách tra cứu tử vi trọn đời

Đặc điểm tương lai Lá số hiển thị
Giàu sang
  • Các sao Thái Âm, Vũ Khúc, Tham Lang, Thiên Phủ, Hóa Lộc, Thiên Mã, Lộc Tồn được sinh vượng hay đóng tại mệnh mà cùng hội tụ với nhau, tham ngộ cùng với Hỏa Tinh, Linh Tinh.
  • Cung Tài Bạch, Phúc Đức, Điền Trạch tốt.
  • Riêu Lộc Trù đều vượng và bổ trợ cho cung mệnh.
Uy quyền
  • Chính tinh Thiên Tướng, Vũ Khúc, Thất Sát có khí thế mà ứng với mệnh hay hạn.
  • Có Cô Thần, Quả Tú, Đẩu Quân, Thái Tuế
  • Có Hóa Quyền.
  • Phụ tinh Khôi Việt vượng và có cặp
Hạnh phúc
  • Các sao Đào Hoa, Hồng Loan, Thiên Hỷ, Thiên Trù, Hoa Cái, Thanh Long, Thiên Riêu, Âm Dương, Long Trì, Phượng Các, Thai, Tọa, Quang Quý vì đây là những sao chủ về niềm hạnh phúc trong tâm hồn. Nếu chúng đóng tại cường cung hoặc được sinh vượng và hội cùng nhiều cát tinh thì hạnh phúc được hưởng sẽ rõ nét, ngược lại thì không có được hạnh phúc.
  • Cung Mệnh và cung Phúc Đức có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định trạng thái tâm lý chính của chủ nhân lá số. Hai cung này tốt thì dù đời có nhiều gian khổ, người này vẫn cảm nhận được nhiều hạnh phúc.
Sức khỏe, tuổi thọ
  • Sức khỏe xấu: Xương Khúc với Hóa Kỵ, Cơ với Hỏa Linh, Lương Tham với Kình Dương, Nhật Nguyệt với Kình Đà Riêu Kỵ hoặc Tử Phủ với kiếp không thêm sát tinh…
  • Sức khỏe tốt: Chính tinh miếu địa, sát tinh không khắc với chính tinh và bản mệnh hoặc vòng tràng sinh tốt. Các sao phúc tinh được vượng và ở cường cung.
  • Các sao Bệnh, Tuyệt, Kiếp Sát và Hóa Kỵ đặc biệt không tốt cho sức khỏe. Có những sao này thì tiêu chí bệnh tật tai nạn rõ nét và dai dẳng.

Hiểu về 12 cung trong cách tra cứu tử vi trọn đời

Cung mệnh: Cung mệnh còn được gọi với nhiều cái tên khác là bản mệnh hoặc bổn mệnh, thường được dùng để xem lá số tử vi. Cung mệnh nói về ưu nhược điểm tính cách của đương số, xem cung mệnh giúp đương số hiểu rõ về chính mình.

Cung Phụ Mẫu: Là cung số nói về cha mẹ của đương số như tướng mạo, tính cách của cha mẹ, nghề  nghiệp, sức khỏe của cha mẹ, và xem cung phụ mẫu để hiểu rõ hơn, sâu hơn về tình cảm giữa bố mẹ và đương số tốt xấu ra sao.

Cung Phúc Đức: Là cung vị nói về tinh thần, tâm tư của đương số, ngoài ra cung Phúc Đức cũng là cung vị nói về mối quan hệ giữa đương số với ông bà, họ hàng ra sao, hay là dòng họ bà con của đương số thịnh suy như thế nào, và cũng là cung vị xem về mồ mả, âm trạch, phúc khí của bản thân đương số.

Cung Điền Trạch: Là cung vị nói về tình hình điền sản, nhà cửa, đất đai của bạn thịnh suy ra sao, số có được thừa hưởng hay không, có của hay không thì phải xem cung Điền Trạch ắt sẽ rõ cát hung.

Cung Quan Lộc: Là cung vị nói về tình hình sự nghiệp, công việc. Có thể thông qua cung Quan Lộc giúp bạn định vị được ngành nghề nào phù hợp với bản mệnh của bạn để đi đúng hướng ngành nghề thuận mới thì dễ phát triển đạt tới thành công.

Cung Nô Bộc: Là cung vị nói về tình hình mối quan hệ xã hội, giao tế của bạn cát hung ra sao khi ra xã hội, khi đi học, khi làm ăn, có gặp được quý nhân hay sẽ gặp tiểu nhân.

Cung Thiên Di: Là cung vị nói về tình hình mối quan hệ xã hội, giao tế của bạn cát hung ra sao khi ra xã hội, khi đi học, khi làm ăn, có gặp được quý nhân hay sẽ gặp tiểu nhân.
Ngoài ra, cung Thiên Di cũng là cung vị cho bạn biết bạn có nên đi xa lập nghiệp hay không, có số định cư, du học thuận lợi hay không.

Cung Tật Ách: Là cung vị nói về tình hình sức khỏe, bệnh tật, hay là tai ách bên ngoài tác động chi phối đến vận mệnh của bạn ra sao. Xem cung Tật Ách để biết thời điểm hay dở về sức khỏe, tai ách bên ngoài ra sao, lúc nào để có cách phòng tránh hay cải thiện phù hợp.

Cung Tài Bạch: Là cung vị nói về tình hình tài chính kinh tế của bạn ra sao, thịnh suy, hay dở thế nào, số giàu hay nghèo, có giữ được tiền của hay không, cách kiếm tiền như thế nào cho phù hợp bản mệnh.

Cung Tử Tức: Là cung vị nói về những vấn đề xoay quanh chuyện con cái của bạn, như tình hình con cái của bạn, sức khỏe sinh sản của bạn ra sao, hoặc sẽ biết được tính cách con cái, học vấn tương lai có sáng sủa hay không, sức khỏe của con cái sau này ra sao, mối quan hệ giữa bạn và con cái hay dở thế nào.

Cung Phu Thê: Là cung vị nói về cát hung trong tình cảm, hôn nhân, tình yêu đôi lứa, hạnh phúc hay lận đận. Đối tượng tình cảm là người ra sao ví dụ như tính cách hay dáng dấp của chồng/vợ tương lai chẳng hạn.

Cung Huynh Đệ: Là cung vị nói về hay dở trong mối quan hệ giữa bạn và anh chị em ra sao. Tình cảm giữa bạn và anh chị em sẽ thế nào, là đùm bọc hay là xa cách chẳng hạn.

BẢNG ĐẶC TÍNH CÁC CHÍNH TINH

Tên Chính tinh
Ngũ hào
Chủ về
Hợp Bộ/Sao/Cung
Kỵ
Bộ/ Sao/ Cung
Kinh nghiệm
Ghi chú
Tử vi
D Thổ
N-B
Đế Tinh chủ uy lực, đức độ, phúc lộc
Hợp các quý tinh và Tam Hoá, Lộc Mã, Đế Vượng
Kỵ gặp Tuần Triệt, Không Kiếp, Kình Đà.
Chế ngự được Hoả
Đóng cung nào Phúc cho cung đó. Nếu Tử Vi hãm địa thì kém uy lực và không cứu giải
Thiên Phủ
A Thổ
B
Phúc Tài tinh chủ uy quyền và tài
Hợp bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc
Hợp cung Điền- Tài
Kỵ gặp Tuần Triệt
Không Kiếp, Thiên Không
Bộ Tử Phủ Ngũ Tướng đắc có khả năng chế ngự các Hung tinh Kình Đà, Hoả Linh
Vũ Khúc
A Kim
B
Tài tinh chủ tài lộc và cô độc
Hợp bộ Tử Phủ Vũ Tướng đắc, đặc biệt với Thiên Tướng
Hãm gặp Phá Quân và Sát tinh dễ bị tai hoạ và phá sản
Miếu Vượng Gặp Sát tinh không đáng lo ngại
Thiên Tướng
D Thuỷ
N
Quyền Tinh chủ về uy dũng
Hợp với Vũ Khúc Đắc coi Sát tinh như sao phụ thuộc
Kỵ gặp Tuần- Triệt Không Kiếp, Kình Hình hãm địa
Luôn hợp với bộ Tử Phủ Vũ Vũ để kình chống lại Phá Quân
Thiên Cơ
A Mộc
N
Phúc thọ tinh chủ về mưu cơ và khéo léo
Bộ Cơ Nguyệt Đồng Lương cần nhất Xương Khúc, Khôi Việt
Hãm Kỵ gặp Hình Kỵ và Sát tinh
Chủ về khôn ngoan, Mưu lược, quyền biến
Thiên Lương
D Mộc
N
Thiện Tinh chủ về phúc thọ
Hợp bộ Văn Tinh, sao y dược và cung Tật Ách
Có khả năng chế giải Hung tinh gây bệnh
Là người phóng khoáng, tuỳ hoàn cảnh mà giao cảm, ít gò bó trong khuôn khổ
Thiên Đồng
D Thuỷ N
Phúc tinh chủ về từ thiện, hay thay đổi
Ít có khả năng chế giải Hung tinh
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Sát tinh
Bản chất hiền hoà khoan hậu, nếu đi với Chính tinh xấu dễ bị thua thiệt
Thái Âm
A- Thuỷ B
Phú Tinh chủ về điền trạch. Chủ về sự anh minh sáng suốt
Nhật Nguyệt hợp bộ Tam minh ( Đào Hồng Hỷ) hoặc ít nhất một trong ba bộ Xương- Khúc, Long Phượng, Quang – Quý
Nhật Nguyệt Miếu Vượng kỵ gặp Tuần Triệt Không Kiếp và bộ Riêu Đà Kỵ
Nhật Nguyệt đắc cần Tuần Triệt hoặc Thiên Tài và Hoá Kỵ tại hai cung Sửu Mùi
Nhật Đắc cách phải là tuổi Hoả và Nguyệt phải là mệnh Thuỷ. Sáng sủa hay lạc hãm chỉ là phụ thuộc, trường hợp mập mờ không hợp cách
Thái Dương
D Hoả
N
Quý tinh chủ về công danh, quan lộc
Nguyệt hợp cung Điền tài và Quan Lộc
Nhật gặp Hoả Linh tăng ảnh hưởng
Bộ Nhật Nguyệt có khả năng cứu giải tương đối mạnh đối với Kình và Dâm tinh
Bộ Nhật Nguyệt cần đóng đúng âm dương vị hợp tuổi Âm Dương càng tốt sẽ được quang minh sáng tỏ còn lại chỉ là tạm thời
Cự Môn
A Thuỷ
B
Âm tinh chủ về ăn xổi, thị phi và pháp luật
Hợp Nhật Hồng, Đào và Quang Quý và các sao về luật pháp
Hợp Tuần Triệt và Lộc tại cung Tý
Kỵ gặp Hình- Kỵ và Lục Sát tinh
Hoá Khoa giải được Cự Hãm
Hợp các tuổi Ất Bính tại Sửu Mùi và Tân Quý tại Thìn Tuất tăng ảnh hưởng tốt giảm bớt ảnh hưởng xấu
Thất Sát
D Kim
N
Hung tinh chủ uy quyền, dũng mãnh sát phạt
Hợp Hình và điều khiển được Kình Đà
Đắc cung Tý Ngọ Dần Thân cho các tuổi Giáp Canh Đinh Kỷ
Ảnh hưởng xấu tại cung Tật Ách và Nữ Mệnh Tai hoạ nhất là gặp Thêm Kình Đà
Bộ Sát Phá Liêm Tham cần Thai Cáo và Lục sát tinh đắc
Đắc chủ dũng mãnh mưu cơ hiếu thắng được hiển đạt
Liêm Trinh
A Hoả
B
Quan Lộc tinh, Tù Tinh và Dâm Tinh
Cần hợp Tủ Phủ và Xương Khúc
Kỵ gặp Hình Hổ Kỵ và Lục sát tinh chuyên tai hoạ
Hợp với các Dâm tinh là Đào Hoa thứ hai
Bản chất chính trực, uy nghiêm hợp bộ Tử Phủ tăng ảnh hưởng, còn nếu hợp Sát Phá Tham dễ hùa theo gây ảnh hưởng xấu
Tham Lang
A Mộc
B
Hung Dâm tinh chủ hoạ phúc, uy quyền
Đắc điều khiển được Hoả Linh
Hợp Vũ Khúc tại bốn cung Tứ Mộ
Hãm cùng các Dâm tinh gây phá tán
Miếu Vượng chủ uy quyền, Tài lộc, Thọ và hậu vận tốt
Hãm chỉ sắc dục, bệnh tật
Phá Quân
A Thuỷ
B
Hung tinh chủ sự dũng mãnh bạo tín
Hợp Thiên Lương Khoa và Nguyệt Đức giải được phần nào Phá Quân Hãm
Hợp các tuổi Đinh Kỷ
Đắc điều khiển Không – Kiếp và Kình Đà
Kỵ gặp Hao tán tinh
Hợp phá toái dễ bạo phát bạo tàn
Là Sát tinh nên dẫu Đắc vẫn có bản chất phá tán, thăng trầm, không bền vững, dễ yểu mệnh nếu hội tụ thêm nhiều sát tinh
A = Âm D = Dương N = Nam đẩu tinh B = Bắc đẩu tinh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

033.357.3839